Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Và Phương Pháp Học Hiệu Quả
Tiếng Trung Quốc (hay còn gọi là tiếng Hoa) là một họ ngôn ngữ gồm các ngôn ngữ thanh điệu thuộc hệ ngôn ngữ Hán-Tạng. Chữ viết Trung Quốc là một hệ chữ tượng hình. Tiếng Trung là ngôn ngữ của quốc gia đông dân nhất thế giới – Trung Quốc, với hơn 1 tỷ dân, gấp đôi số người nói tiếng Anh. Không có gì bất ngờ khi Tiếng Trung quốc là ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất thế giới. Ngôn ngữ được sử dụng nhiều tiếp theo là Tiếng Anh (508 triệu người), Tiếng Hindi (497 triệu người) và Tiếng Tây Ban Nha (392 triệu người),…..
Nếu không có thời gian để đến trung tâm học tiếng trung bạn có thể tìm gia sư dạy tiếng trung hoa tại nhà tphcm để cải thiện tình trạng tiếng trung của mình
Vậy vì sao chúng ta nên học Tiếng Trung? Bởi vì Trung Quốc là một siêu cường quốc, hiện tại nền kinh tế TQ đứng thứ 2 trên thế giới (sau Mỹ). Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới với khoảng 1,28 tỷ người. Trung Quốc là một trong những nền văn hóa tiêu biểu lâu đời nhất và giàu nhất thế giới với hơn 5000 năm tuổi. Khoảng 1/5 dân số thế giới hiện nay dùng một trong những thứ Tiếng Trung Quốc làm tiếng mẹ đẻ, khiến nó trở thành thứ tiếng đứng đầu thế giới về phương diện này. Trung Quốc là một trong những đối tác thương mại lớn của Mỹ và các nước khác. Trên thế giới, tiền tệ và ngôn ngữ của Trung Quốc cũng ngày càng có vị thế và phổ biến khắp thế giới. Vì vậy, Tiếng Trung nằm trong top đầu những ngôn ngữ đáng học nhất hiện nay.
Bảng chữ cái tiếng trung và cách phát âm
Về cơ bản tiếng Trung có 4 thanh, nên mỗi từ cũng có 4 cách phát âm, điều này thực sự khó khăn cho người mới học khi phải phân biệt từ này và từ kia. Nhưng hơn 1 tỷ người có thể nói được thì chắc chắn bạn cũng có thể học được.
STT | BỘ | TÊN BỘ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
1. | 一 | NHẤT | yi | số một |
2. | 〡 | CỔN | kǔn | nét sổ |
3. | 丶 | CHỦ | zhǔ | điểm, chấm |
4. | 丿 | PHIỆT | piě | nét sổ xiên qua trái |
乀 | PHẬT | Fú | nét sổ xiên qua
trái dạng 2 |
|
乁 | Yí | nét sổ xiên qua
trái dạng 3 |
||
5. | 乙 | ẤT | yī | vị trí thứ 2 trong
thiên can |
乚 | ẤT | Yǐn | vị trí thứ 2 trong
thiên can dạng 2 |
|
乛 | ẤT | Ya | vị trí thứ 2 trong
thiên can dạng 3 |
|
6. | 亅 | QUYẾT | jué | nét sổ có móc |
7. | 二 | NHỊ | ér | số hai |
8. | 亠 | ĐẦU | tóu | |
9. | 人( 亻) | NHÂN (NHÂN ĐỨNG) | rén | người |
10. | 儿 | NHI | ér | Trẻ con |
11. | 入 | NHẬP | rù | vào |
12. | 八 | BÁT | bā | số tám |
13. | 冂 | QUYNH | jiǒng | vùng biên giới xa;
hoang địa |
14. | 冖 | MỊCH | mì | trùm khăn lên |
15. | 冫 | BĂNG | bīng | nước đá |
16. | 几 | KỶ | jī | ghế dựa |
17. | 凵 | KHẢM | kǎn | há miệng |
18. | 刀(刂) | ĐAO | dāo | con dao, cây đao
(vũ khí) |
19. | 力 | LỰC | lì | sức mạnh |
20. | 勹 | BAO | bā | bao bọc |
21. | 匕 | CHỦY | bǐ | cái thìa (cái muỗng) |
22. | 匚 | PHƯƠNG | fāng | tủ đựng |
23. | 匸 | HỆ | xǐ | che đậy, giấu giếm |
24. | 十 | THẬP | shí | số mười |
25. | 卜 | BỐC | bǔ | xem bói |
26. | 卩 | TIẾT | jié | đốt tre |
27. | 厂 | HÁN | hàn | sườn núi, vách đá |
28. | 厶 | KHƯ, TƯ | sī | riêng tư |
29. | 又 | HỰU | yòu | lại nữa, một lần
nữa |
30. | 口 | KHẨU | kǒu | cái miệng |
31. | 囗 | VI | wéi | vây quanh |
32. | 土 | THỔ | tǔ | đất |
33. | 士 | SĨ | shì | kẻ sĩ |
34. | 夂 | TRĨ | zhǐ | đến ở phía sau |
35. | 夊 | TUY | sūi | đi chậm |
36. | 夕 | TỊCH | xì | đêm tối |
37. | 大 | ĐẠI | dà | to lớn |
38. | 女 | NỮ | nǚ | nữ giới,
con gái,đàn bà |
39. | 子 | TỬ | zǐ | con trai;
ĐTNXngôi thứ 2 |
40. | 宀 | MIÊN | mián | mái nhà, mái che |
41. | 寸 | THỐN | cùn | đơn vị «tấc»
(đo chiều dài) |
42. | 小 | TIỂU | xiǎo | nhỏ bé |
43. | 尢 | UÔNG | wāng | yếu đuối |
44. | 尸 | THI | shī | xác chết, thây ma |
45. | 屮 | TRIỆT | chè | mầm non, cỏ non
mới mọc |
46. | 山 | SƠN | shān | núi non |
47. | 巛 | XUYÊN | chuān | sông ngòi |
48. | 工 | CÔNG | gōng | người thợ, công việc |
49. | 己 | KỶ | jǐ | bản thân mình |
50. | 巾 | CÂN | jīn | cái khăn |
51. | 干 | CAN | gān | thiên can, can dự |
52. | 幺 | YÊU | yāo | nhỏ nhắn |
53. | 广 | NGHIỄM | ān | mái nhà |
54. | 廴 | DẪN | yǐn | bước dài |
55. | 廾 | CỦNG | gǒng | chắp tay |
56. | 弋 | DẶC | yì | bắn, chiếm lấy |
57. | 弓 | CUNG | gōng | cái cung (để bắn tên) |
58. | 彐 | KỆ | jì | đầu con nhím |
59. | 彡 | SAM | shān | lông, tóc dài |
60. | 彳 | XÍCH | chì | bước chân trái |
61. | 心 (忄) | TÂM (TÂM ĐỨNG) | xīn | quả tim, tâm trí,
tấm lòng |
62. | 戈 | QUA | gē | cây qua(một thứ
binh khí dài) |
63. | 戶 | HỘ | hù | cửa một cánh |
64. | 手 (扌) | THỦ (TÀI GẢY) | shǒu | tay |
65. | 支 | CHI | zhī | cành nhánh |
66. | 攴 (攵) | PHỘC | pù | đánh khẽ |
67. | 文 | VĂN | wén | văn vẻ, văn chương,
vẻ sáng |
68. | 斗 | ĐẨU | dōu | cái đấu để đong |
69. | 斤 | CẨN | jīn | cái búa, rìu |
70. | 方 | PHƯƠNG | fāng | vuông |
71. | 无 | VÔ | wú | không |
72. | 日 | NHẬT | rì | ngày, mặt trời |
73. | 曰 | VIẾT | yuē | nói rằng |
74. | 月 | NGUYỆT | yuè | tháng, mặt trăng |
75. | 木 | MỘC | mù | gỗ, cây cối |
76. | 欠 | KHIẾM | qiàn | khiếm khuyết,
thiếu vắng |
77. | 止 | CHỈ | zhǐ | dừng lại |
78. | 歹 | ĐÃI | dǎi | xấu xa, tệ hại |
79. | 殳 | THÙ | shū | binh khí dài, cái gậy |
80. | 毋 | VÔ | wú | chớ, đừng |
81. | 比 | TỶ | bǐ | so sánh |
82. | 毛 | MAO | máo | lông |
83. | 氏 | THỊ | shì | họ |
84. | 气 | KHÍ | qì | hơi nước |
85. | 水 (氵) | THỦY | shǔi | nước |
86. | 火(灬) | HỎA | huǒ | lửa |
87. | 爪 | TRẢO | zhǎo | móng vuốt cầm thú |
88. | 父 | PHỤ | fù | cha |
89. | 爻 | HÀO | yáo | hào âm, hào dương
(Kinh Dịch) |
90. | 爿 (丬) | TƯỜNG | qiáng | mảnh gỗ, cái giường |
91. | 片 | PHIẾN | piàn | mảnh, tấm, miếng |
92. | 牙 | NHA | yá | răng |
93. | 牛(牜) | NGƯU | níu | trâu |
94. | 犬 (犭) | KHUYỂN | quản | con chó |
95. | 玄 | HUYỀN | xuán | màu đen huyền,
huyền bí |
96. | 玉 | NGỌC | yù | đá quý, ngọc |
97. | 瓜 | QUA | guā | quả dưa |
98. | 瓦 | NGÕA | wǎ | ngói |
99. | 甘 | CAM | gān | ngọt |
100. | 生 | SINH | shēng | sinh đẻ, sinh sống |
101. | 用 | DỤNG | yòng | dùng |
102. | 田 | ĐIỀN | tián | ruộng |
103. | 疋(匹) | THẤT | pǐ | đơn vị đo chiều dài,
tấm (vải) |
104. | 疒 | NẠCH | nǐ | bệnh tật |
105. | 癶 | BÁT | bǒ | gạt ngược lại, trở lại |
106. | 白 | BẠCH | bái | màu trắng |
107. | 皮 | BÌ | pí | da |
108. | 皿 | MÃNH | mǐn | bát dĩa |
109. | 目 | MỤC | mù | mắt |
110. | 矛 | MÂU | máo | cây giáo để đâm |
111. | 矢 | THỈ | shǐ | cây tên, mũi tên |
112. | 石 | THẠCH | shí | đá |
113. | 示 (礻) | THỊ (KỲ) | shì | chỉ thị; thần đất |
114. | 禸 | NHỰU | róu | vết chân, lốt chân |
115. | 禾 | HÒA | hé | lúa |
116. | 穴 | HUYỆT | xué | hang lỗ |
117. | 立 | LẬP | lì | đứng, thành lập |
118. | 竹 | TRÚC | zhú | tre trúc |
119. | 米 | MỄ | mǐ | gạo |
120. | 糸 (糹–纟) | MỊCH | mì | sợi tơ nhỏ |
121. | 缶 | PHẪU | fǒu | đồ sành |
122. | 网 (罒- 罓) | VÕNG | wǎng | cái lưới |
123. | 羊 | DƯƠNG | yáng | con dê |
124. | 羽 (羽) | VŨ | yǔ | lông vũ |
125. | 老 | LÃO | lǎo | già |
126. | 而 | NHI | ér | mà, và |
127. | 耒 | LỖI | lěi | cái cày |
128. | 耳 | NHĨ | ěr | tai (lỗ tai) |
129. | 聿 | DUẬT | yù | cây bút |
130. | 肉 | NHỤC | ròu | thịt |
131. | 臣 | THẦN | chén | bầy tôi |
132. | 自 | TỰ | zì | tự bản thân, kể từ |
133. | 至 | CHÍ | zhì | đến |
134. | 臼 | CỬU | jiù | cái cối giã gạo |
135. | 舌 | THIỆT | shé | cái lưỡi |
136. | 舛 | SUYỄN | chuǎn | sai suyễn, sai lầm |
137. | 舟 | CHU | zhōu | cái thuyền |
138. | 艮 | CẤN | gèn | quẻ Cấn (Kinh Dịch);
dừng, bền cứng |
139. | 色 | SẮC | sè | màu, dáng vẻ, nữ sắc |
140. | 艸 (艹) | THẢO | cǎo | cỏ |
141. | 虍 | HỔ | Hū | vằn vện của con hổ |
142. | 虫 | TRÙNG | chóng | sâu bọ |
143. | 血 | HUYẾT | xuè | máu |
144. | 行 | HÀNH | xíng | đi, thi hành, làm được |
145. | 衣 (衤) | Y | yī | áo |
146. | 襾 | Á | yà | che đậy, úp lên |
147. | 見( 见) | KIẾN | jiàn | trông thấy |
148. | 角 | GIÁC | jué | góc, sừng thú |
149. | 言 (讠) | NGÔN | yán | nói |
150. | 谷 | CỐC | gǔ | khe nước chảy giữa
hai núi |
151. | 豆 | ĐẬU | dòu | hạt đậu, cây đậu |
152. | 豕 | THỈ | shǐ | con heo, con lợn |
153. | 豸 | TRÃI | zhì | loài sâu không chân |
154. | 貝 (贝) | BỐI | bèi | vật báu |
155. | 赤 | XÍCH | chì | màu đỏ |
156. | 走 | TẨU | zǒu | đi, chạy |
157. | 足 | TÚC | zú | chân, đầy đủ |
158. | 身 | THÂN | shēn | thân thể, thân mình |
159. | 車 (车) | XA | chē | chiếc xe |
160. | 辛 | TÂN | xīn | cay, vất vả |
161. | 辰 | THẦN | chén | nhật, nguyệt, tinh;
thìn (12 chi); chi thứ 5 địa chi |
162. | 辵(辶 ) | QUAI XƯỚC | chuò | chợt bước đi chợt
dừng lại |
163. | 邑 (阝) | ẤP | yì | vùng đất, đất
phong cho quan |
164. | 酉 | DẬU | yǒu | một trong 12 địa chi |
165. | 釆 | BIỆN | biàn | phân biệt |
166. | 里 | LÝ | lǐ | dặm; làng xóm |
167 | 金 | KIM | jīn | kim loại; vàng |
168. | 長 (镸- 长) | TRƯỜNG | cháng | dài; lớn (trưởng) |
169. | 門 (门) | MÔN | mén | cửa hai cánh |
170. | 阜 (阝) | PHỤ | fù | đống đất, gò đất |
171. | 隶 | ĐÃI | dài | kịp, kịp đến |
172. | 隹 | TRUY, CHUY | zhuī | chim đuôi ngắn |
173. | 雨 | VŨ | yǔ | mưa |
174. | 青 (靑) | THANH | qīng | màu xanh |
175. | 非 | PHI | fēi | không |
176. | 面(靣) | DIỆN | miàn | mặt, bề mặt |
177. | 革 | CÁCH | gé | da thú; thay đổi,
cải cách |
178. | 韋 (韦) | VI | wéi | da đã thuộc rồi |
179. | 韭 | PHỈ, CỬU | jiǔ | rau phỉ (hẹ) |
180. | 音 | ÂM | yīn | âm thanh, tiếng |
181. | 頁 (页) | HIỆT | yè | đầu; trang giấy |
182. | 風 (凬-风) | PHONG | fēng | gió |
183. | 飛 (飞) | PHI | fēi | bay |
184. | 食( 飠-饣) | THỰC | shí | ăn |
185. | 首 | THỦ | shǒu | đầu |
186. | 香 | HƯƠNG | xiāng | mùi hương,
hương thơm |
187. | 馬( 马) | MÃ | mǎ | con ngựa |
188. | 骫 | CỐT | gǔ | xương |
189. | 高 | CAO | gāo | cao |
190. | 髟 | BƯU, TIÊU | biāo | tóc dài; sam
cỏ phủ mái nhà |
191. | 鬥 | ĐẤU | dòu | chống nhau,
chiến đấu |
192. | 鬯 | SƯỞNG | chàng | rượu nếp; bao đựng cây cung |
193. | 鬲 | CÁCH | gé
lì |
tên một con sông xưa
cái đỉnh |
194. | 鬼 | QUỶ | gǔi | con quỷ |
195. | 魚(鱼) | NGƯ | yú | con cá |
196. | 鳥 (鸟) | ĐIỂU | niǎo | con chim |
197. | 鹵 | LỖ | lǔ | đất mặn |
198. | 鹿 | LỘC | lù | con hươu |
199. | 麥 (麦) | MẠCH | mò | lúa mạch |
200. | 麻 | MA | má | cây gai |
201. | 黃 | HOÀNG | huáng | màu vàng |
202. | 黍 | THỬ | shǔ | lúa nếp |
203. | 黑 | HẮC | hēi | màu đen |
204. | 黹 | CHỈ | zhǐ | may áo, khâu vá |
205. | 黽 | MÃNH | mǐn | con ếch; cố gắng
(mãnh miễn) |
206. | 鼎 | ĐỈNH | dǐng | cái đỉnh |
207. | 鼓 | CỔ | gǔ | cái trống |
208. | 鼠 | THỬ | shǔ | con chuột |
209. | 鼻 | TỴ | bí | cái mũi |
210. | 齊 (斉 -齐) | TỀ | qí | ngang bằng,
cùng nhau |
211. | 齒 (歯 -齿) | XỈ | chǐ | răng |
212. | 龍 (龙) | LONG | lóng | con rồng |
213. | 龜 (亀-龟) | QUY | guī | con rùa |
214. | 龠 | DƯỢC | yuè | sáo 3 lỗ
|
==>> Xem video học tiếng trung cơ bản cho người mới bắt đầu
Phương pháp học tiếng trung hiệu quả nhất:
Học Tiếng Trung cũng giống như học những ngôn ngữ khác, đều phải có điểm bắt đầu mới có thể đi đến thành công. Việc đầu tiên khi bắt tay vào học Tiếng Trung Quốc chính là viết. Nhiều người cho rằng Tiếng Trung có rất nhiều nét nên rất khó học. Nhưng chúng ta không nhất thiết phải ngồi học thuộc lòng 214 bộ chữ. Hãy bắt đầu từ những bộ chữ đơn giản nhất, viết lại nhiều lần chính là phương pháp tốt nhất để ghi nhớ chữ. Chúng ta chưa nên tập trung nhiều vào ngữ pháp mà hãy tập trung ghi nhớ càng nhiều chữ càng tốt. hãy bắt đầu từ những bộ chữ đơn giản nhất rồi từ từ mới tiếp cận với các bộ chữ phức tạp hơn.
Cũng giống như Tiếng Việt có 6 thanh điệu ( sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng, thanh ngang), Tiếng Trung Quốc cũng có 4 thanh điệu. Điểm cần chú ý là tiếng Trung chủ yếu sử dụng âm vòm họng, tức là nơi quyết định 80% âm vực là vòm họng. Các sự thay đổi ở lưỡi và hàm răng chỉ mang yếu tố phụ trợ. Thời gian đầu luyện nói tiếng Trung, các bạn có thể tập nín thở trong khi nói, việc này làm giảm dần sự phụ thuộc vào âm mũi, và dần tăng độ tự nhiên cho âm vòm họng của các bạn. Bên cạnh đó, các bạn có thể tập thở 4 nhịp hoặc thở ngược để đạt được âm điệu hoàn chỉnh nhất.
Phát âm là một phần cực kì quan trọng trong quá trình học Tiếng Trung. Ngữ âm và ngữ điệu chuẩn chính là nền tảng cho việc học Tiếng Trung. Ngay từ đầu chúng ta nên luyện phát âm chuẩn từng từ chữ, từng câu một. Đây là yếu tố rất quan trọng giúp cho bạn giao tiếp tốt Tiếng Trung, nâng cao khả năng nghe và nói.
Tiếp theo là kĩ năng “nghe”. Hãy bắt đầu nghe Tiếng Trung bằng các đoạn hội thoại cơ bản nhất như chào hỏi, ăn uống…. mà bạn có thể tìm thấy rất nhiều trên internet. Nghe nhạc Trung với phụ đề cũng là cách bạn vừa học nghe, vừa giải trí. Xem phim có phụ đề Tiếng Trung để luyện cho tai mình nghe quen ngữ điệu, vừa luyện khả năng đọc tiếng Trung và khả năng phản xạ của bản thân. kết bạn online là cách rất phổ biến hiện nay để trau dồi khả năng nghe nói Tiếng Trung, bổ sung thêm cấu trúc ngữ pháp và cách dùng từ, ngoài ra đây còn là động lực cho bạn tra cứu thêm từ vựng mới. Từ cơ bản đến phức tạp, dần dần các bạn sẽ chạm tay đến thành công.
Chịu khó học từ vựng là kinh nghiệm học Tiếng Trung tốt nhất. Càng có nhiều từ vựng, bạn càng dễ dàng thể hiện được ý kiến của mình. Nhưng với một hệ thống chữ tượng hình như tiếng Trung nhiều nét nhiều chữ khó nhớ vậy làm thế nào để nhớ được tiếng Trung? Hãy tạo niềm vui trong khi học tiếng Trung bằng cách tưởng tưởng đến những thứ liên quan đến nghĩa của từ. Ngoài việc học thêm từ mới, chúng ta nên ôn lại những từ vựng cũ. Vì chữ Trung Quốc là chữ tượng hình có rất nhiều nét, nên việc quên từ vựng là điều rất dễ hiểu. Hãy sử dụng những tờ giấy note lại những từ vựng liên quan đến cuộc sống hằng ngày và dán tại những chỗ tương ứng với nghĩa của từ để chúng ta dễ dàng thấy và nhớ từ.
Thay đổi phương pháp học Tiếng Trung thường xuyên để tránh sự nhàm chán trong quá trình học ngôn ngữ này. Ví dụ như bạn học từ vựng, nhưng hôm sau lại đọc báo, sách, thơ Tiếng Trung, hay học thuộc một bài hát,….
做到老, 学到
zuò dào lǎo, xué dào lǎo
Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời.
Học một ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ là điều không dễ dàng gì. Ngoài việc quyết tâm và kiên trì, bạn cũng nên tìm cho mình một phương pháp phù hợp để tránh sự nhàm chán trong quá trình học. đặc biệt, tiếng Trung Quốc được đánh giá là không dễ dàng để học.
Để giúp bạn học TIẾNG TRUNG tốt hơn bạn có thể tìm gia sư tiếng trung tại nhà hoặc trong trường hợp bạn bị hạn chế về KINH PHÍ thì nên chọn học ĐĂNG KÝ khóa học ONLINE tại UNICA.
ĐẶC BIỆT
Khi bạn đăng ký khóa học tại UNICA thông qua đường link này sẽ được GIẢM GIÁ 40% giá trị khóa học.
LINK: http://bit.ly/2uEmpf2