100 Bài tập về Tính từ tiếng Anh lớp 6
Giỏi ngữ pháp cùng gia sư Tiếng Anh là chìa khoá giúp bạn tiết kiệm thời gian, nhanh chinh phục được môn tiếng Anh nhất. Chủ đề từ loại trong tiếng Anh là chủ đề thường được ra thi và đánh giá năng lực học sinh về cách ứng dụng tiếng Anh nhiều nhất. Tính từ và các dạng bài tập về Tính từ tiếng Anh lớp 6 cũng là một trong những kiến thức quan trọng mà các em học sinh cần nắm rõ.
Tóm tắt nội dung
Tính từ là gì?
Tính từ (Adjective), thường được viết tắt là adj, là những dùng để miêu tả đặc tính, đặc điểm, tính cách của sự vật, hiện tượng. Vai trò của tính từ là bổ trợ cho danh từ.
Ví dụ:
- She is so pretty. (Cô ấy thật đẹp)
- Your new hair is ugly. (Tóc mới của bạn thật xấu)
- This exercise is very difficult. (Bài tập này thật khó)
Các loại Tính Từ
1. Descriptive adjective (Tính từ miêu tả)
Tính từ miêu tả trong tiếng Anh cung cấp thông tin và giá trị cho một sự vật, đối tượng.
Ví dụ: I have a nice dress (Tôi có một chiếc váy đẹp)
2. Quantitative adjective (Tính từ định lượng)
Tính từ định lượng mô tả số lượng của một đối tượng.
Những từ thông dụng thuộc nhóm là “many”, “half” hay “a lot”, các con số 1, 2, 3,…
Ví dụ:
- I only have one daughter. (Tôi chỉ có 1 đứa con gái)
- We love to have many children. (Có chứ. Chúng tôi rất yêu trẻ con)
3. Demonstrative adjective (Tính từ chỉ thị)
Tính từ chỉ thị mô tả bạn đang nói đến danh từ hoặc đại từ nào. Chúng bao gồm các từ: this, that, these, those. Các tính từ chỉ thị luôn đứng trước vật mà nó chỉ tới.
Tính từ chỉ thị + N.
Ví dụ:
- Which cake would you like to order? (Bạn thích loại bánh nào?)
- I would love to take this cake. (Tôi thích bánh này)
4. Possessive adjective (Tính từ sở hữu)
Tính từ sở hữu mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng. Các tính từ sở hữu phổ biến bao gồm: my, his, her, their, your, our.
Ví dụ:
- This is my car. (Đây là xe của tôi)
- Her dress is dirty. (Chiếc váy của cô ấy bị bẩn)
5. Interrogative adjective (Tính từ nghi vấn)
Tính từ nghi vấn thường xuất hiện trong những câu hỏi. Những tính từ nghi vấn thường dùng là: which, what, whose. Những từ này sẽ không được coi là tính từ nghi vấn nếu theo sau nó không phải là danh từ.
Ví dụ:
- Which computer do you use? (Bạn dùng máy tính nào?)
- What fashion brand do you like? (Bạn thích thương hiệu thời trang nào?)
6. Distributive adjective (Tính từ phân phối)
Tính từ phân phối mô tả một thành phần cụ thể trong một nhóm. Một số tính từ phân phối mà bạn thường gặp gồm: each, every, either, neither, any.
Các tính từ này luôn đi kèm với một danh từ hoặc đại từ.
Ví dụ:
- Every rose has its thorn. (Bông hoa nào cũng có gai)
- Which of these two songs do you like? (Bạn thích cái nào trong hai bài hát này?)
Tham khảo thêm: 100 câu bài tập thì hiện tại đơn
Vị Trí của Tính Từ
1.Trong tiếng Anh, tính từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa và cung cấp thông tin miêu tả cho danh từ đó.
Ví dụ: I had an exciting trip. (Tôi đã có một chuyến đi thú vị)
2. Tính từ đứng sau một số trường hợp đặc biệt sau đây: tobe, seem, appear, look, smell, taste, feel, sound
Ví dụ:
- Your girlfriend is beautiful. (Bạn gái cậu thật đẹp)
- He seems very tired. (Anh ấy trông có vẻ mệt)
- I feel hungry. (Tôi cảm thấy đói)
3. Một số tính từ đứng sau danh từ nó bổ trợ: Available, imaginable, possible, suitable,…
Ví dụ: There’re plenty of rooms available. (Còn rất nhiều phòng trống)
Lưu ý: Một số tính từ không thể đứng trước danh từ: Alike, alight, alive, fine, glad, ill, poorly, alone, ashamed, awake, aware và unwell.
Thứ tự vị trí tính từ trong câu
Opinion -> Size -> Age -> Shape -> Color -> Origin -> Material -> Purpose + N
(Quan điểm + Kích cỡ + Tuổi + Hình Dáng + Màu sắc + Nguồn Gốc + Chất Liệu + Mục đích + N)
Ví dụ: A brown Japanese wooden table. (Một chiếc bàn gỗ màu nâu của Nhật)
A lovely small black cat. (Một chú mèo đen nhỏ đáng yêu
Cách nhận biết tính từ
- Tận cùng là “-able”: comfortable, capable, considerable.…
- Tận cùng là “-ous”: dangerous, humorous, poisonous…
- Tận cùng là “-ive”: attractive, decisive, positive…
- Tận cùng là “-ful”: stressful, harmful, beautiful …
- Tận cùng là “-less”: careless, harmless, useless …
- Tận cùng là “-ly”: friendly, lovely, costly…
- Tận cùng là “-y”: rainy, sunny, windy …
- Tận cùng là “-al”: political, historical, physical …
- Tận cùng là “-ed”: excited, interested, bored…
- Tận cùng là “-ible”: possible, flexible, responsible…
- Tận cùng là “-ent”: confident, dependent, different…
- Tận cùng là “-ant”: important, brilliant, significant…
- Tận cùng “-ic”: economic, specific, iconic…
- Tận cùng là “-ing”: interesting, exciting, boring…
100 câu bài tập về Tính Từ Tiếng Anh Lớp 6
BÀI 1: Sắp xếp vị trí của tính từ trong câu
1.Susan had a _____ in her hair yesterday.
- Nice pink bow
- Pink nice bow
- Bow nice pink
2. She lost a _____.
- small yellow cat
- Cat small yellow
- Yellow small cat
3. I bought _______ apples.
- Great some big
- Big great some
- Some great big
4. We met ________ people at the concert.
- Very smart three
- Three very smart
- Very three smart
5. The clown was wearting a _____ hat
- A big green-red
- Big green and red
- Red and green big
6. My grandfather has collected a _______ clock
- Old German wonderful
- Wonderfull old, German
- Wonderful old German
Bài 2. Sắp xếp các câu sau thành câu hoàn chỉnh.
- hair/long/a/black.
- a/yellow/small/house/ancient.
- lovely/day/a/rainy.
- an/book/interesting/old.
Bài 3. Điền từ trái nghĩa
Tính từ | Tính từ trái nghĩa | Tính từ | Tính từ trái nghĩa |
Old | Intelligent | ||
Fun | Strong | ||
Cold | Suspicious | ||
Soft | Lucky | ||
Long | Popular | ||
Heavy | Dangerous | ||
Clean | Tiny | ||
Ugly | Brave | ||
Cheap | Ancient | ||
Tame | Thin |
Bài 4: Điền từ đúng nghĩa
bad, big, cold, difficult, down, easy, fast, high, loud, new, old, quiet, short, slow, tall, unhappy, wrong |
1. This math problem is so ____________. I can’t do it.
2. The test was very ____________, everybody got 100%.
3. If you don’t study for your test, you’ll get a ____________ grade.
4. My friend is so ____________. She never says a word!
5. “Why do you look so ____________?” – “I got an F on my math test!”
6. I need a ____________ calculator. This one’s broken!
7. The test was very difficult. I got all the answers ____________.
8. To get to the auditorium from here, you must go ____________ stairs.
9. The noise was very ____________ when the plane flew over the school.
10. You’re only 15; that’s not ____________ enough to drive.
11. Please shut the window; it’s ____________ in here!
12. We have a very ____________ house with more than 10 rooms.
13. I’m good at the long jump, but not at the ____________ jump.
14. My pencil’s so ____________ that it’s difficult to hold it
15. He’s so ____________, he comes last in every race.
16. He works very ____________. He is always the first to finish.
17. My father’s so ____________ he can almost touch the ceiling.
Bài 5: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.
1. I hate being around Mary Lou, she is __________________. (friendly)
2. The stock market crash of 1929 left my great grandfather___________________. (penny)
3. I have a class at 8:00 a.m. but I am always________________. (sleep)
4. I think we should try something else. That strategy seems way too________________. (risk)
5. When you work at a nuclear power plant, you have to be extremely _________________. (care)
6. I had to take three months off when I was pregnant, but my boss has been very ____________. (understand)
Bài tập 6: Sắp xếp các tính từ sau theo đúng trật tự mô tả trong câu.
1. a long face (thin)
2. big clouds (black)
3. a sunny day (lovely)
4. a wide avenue (long)
5. a metal box (black/ small)
6. a big cat (fat/ black)
7. a / an little village (old/ lovely)
8. long hair (black/ beautiful)
9. an / a old painting (interesting/ French)
10. an / a enormous umbrella (red/ yellow)
Kết luận:
Hi vọng những kiến thức và 100 câu bài tập về Tính từ tiếng Anh lớp 6 được chia sẻ trên của gia sư Trí Việt sẽ giúp các bạn trả lời được câu hỏi “danh từ tiếng Anh là gì?”. Không chỉ mỗi các bé học sinh lớp 6, tất cả các dạng bài tập trên đều có thể áp dụng cho tất cả các em học sinh đang học và luyện chủ đề bài tập về tính từ tiếng Anh lớp 6. Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ cố gắng chia sẻ thêm nhiều kiến thức ngữ pháp trong tiếng Anh bổ ích cho các bạn.
Để củng cố thêm các kiến thức quan trọng trong tiếng Anh, gia sư Trí Việt cung cấp đội ngũ giáo viên tiếng Anh giỏi, có nhiều kinh nghiệm lấy lại căn bản tiếng anh trong thời gian ngắn.
Gia sư tiếng Anh của Trí Việt phải đạt các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng cấp, chứng chỉ tiếng Anh từ các trường đại học.
- Có kinh nghiệm dạy từ 2 năm trở lên.
- Đã được đào tạo các phương pháp dạy học tích cực cho học sinh.
- Có giáo án dạy học riêng phù hợp với trình độ của từng đối tượng học sinh.
- Vui vẻ, nhiệt tình trong quá trình giảng dạy.
- Có bài kiểm tra định kì cho học viên mỗi tháng để đánh giá chất lượng học viên.
Quý phụ huynh vui lòng liên hệ với gia sư Trí Việt qua hotline 0933410490 để được tư vấn miễn phí.